Trang chủ Tags Bai tap must va have to. Tag: bai tap must va have to. Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh. Hiểu ngay công thức have to [Ví dụ chi tiết]
Insert a new Module as we have discussed above in Example 1. Once we click on the module a new module will be added in the worksheet and on the right-hand side of General page, we will write the VBA function coding. Sub todayDate Range ("A1").Value = Date End Sub.
Phân dạng bài tập viết lại câu điều kiện. 1. Dạng chia động từ. Đây là dạng bài câu điều kiện đơn giản và dễ làm nhất, thông thường đề sẽ cho một vế đã chia sẵn động từ, bạn có dựa vào thì trong câu trước hoặc dịch nghĩa hoặc suy luận tùy vào độ khó
Trước khi làm Bài tập must, mustn't và needn't trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Must, mustn't và needn't trong tiếng Anh. Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó
If you used their Level 1 materials, which means you have an account with them already, you can call them to get Level 2 materials for free. 2021 · 2022 CFA 二级 ( Level 2 ) Kalpan Schweser Notes. 1 204 13008850756: 2021-10-17 发表 | 最后回复:kiminiok 2021-10-18. 11th, 2022 Schweser .
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. “Have to”, “Must”, 2 từ này đều có nghĩa là “phải“, nhưng cách dùng của mỗi từ lại khác nhau khiến nhiều người nhầm lẫn. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày cách dùng Have to và Must kèm theo bài tập áp dụng để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé! Cách dùng Have to, Must “Have to” có nhiều cách dùng khác nhau nhưng nhìn chung có 6 cách dùng thường gặp nhất sau a Diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó Ví dụ Oh, it’s later than I thought. I have to go Ồ, muộn hơn tôi nghĩ. tôi phải điYou have to have a passport to visit most foreign countries. Bạn phải có hộ chiếu để đến thăm hầu hết các nước ngoài. b Diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác cá nhân của mình Ví dụ I have to wear glasses for reading. Tôi phải đeo kính để đọc.My shoes are very dirty, I have to wash them now. Đôi giày của tôi rất bẩn, tôi phải giặt chúng ngay bây giờ. c Đưa ra ý kiến của riêng mình Lưu ý thường nói về những gì bạn nghĩ là cần thiết hoặc giới thiệu ai đó làm điều gì Ví dụ I haven’t spoken to Messi for ages. I have to phone him Tôi đã không nói chuyện với Messi trong nhiều năm. Tôi phải gọi cho anh ấySon is really nice person. You have to meet him Sơn là một người thực sự tốt. Bạn phải gặp anh ấy d Nói về những gì ai đó có nghĩa vụ phải làm Ví dụ You can’t turn right here. You have to turn left Bạn không thể rẽ phải ở đây. Bạn phải rẽ tráiHe have to work from 7 AM to 11 AM every day Anh ấy phải làm việc từ 7 giờ sáng đến 11 giờ sáng mỗi ngày e Have to dùng trong câu phủ định và nghi vấn thì dùng kèm do/does/did Ví dụ Son doesn’t have to work on Saturday Sơn không phải làm việc vào thứ bảyWhy did you have to go to the hospital? Tại sao bạn phải đến bệnh viện? f Dùng Have to cho mọi thì quá khứ, hiện tại, tương lai Ví dụ They can’t repair my computer, so I’ll have to buy a new one. Họ không thể sửa chữa máy tính của tôi, vì vậy tôi sẽ phải mua một cái mới.I went to the meeting yesterday, but I had to leave early. Tôi đã đi họp hôm qua, nhưng tôi phải về sớm. 2. Cách dùng Must “Must” cũng có nhiều cách dùng khác nhau nhưng có 5 cách dùng thường gặp nhất sau a Diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó Ví dụ Oh, it’s later than I thought. I must go Ồ, muộn hơn tôi nghĩ. tôi phải điYou must have a passport to visit most foreign countries. Bạn phải có hộ chiếu để đến thăm hầu hết các nước ngoài. b Mang tính chất cá nhân, dùng khi diễn tả cảm giác cá nhân của mình Ví dụ I haven’t met my mother for three months, I must visit her tonight. Ba tháng rồi tôi không gặp mẹ, tối nay tôi phải đến thăm mẹ tối nay.I must do something Tôi phải làm gì đó c Đưa ra ý kiến của riêng mình Lưu ý thường nói về những gì bạn nghĩ là cần thiết hoặc giới thiệu ai đó làm điều gì Ví dụ I haven’t spoken to Messi for ages. I must phone him Tôi đã không nói chuyện với Messi trong nhiều năm. Tôi phải gọi cho anh ấySon is really nice person. You must meet him Sơn là một người thực sự tốt. Bạn phải gặp anh ấy d Dùng trong các quy tắc và hướng dẫn bằng văn bản Ví dụ Applications for the job must be received by 18 May. Đơn xin việc phải được nhận trước ngày 18 tháng 5.Seat belts must be worn Phải thắt dây an toàn e Dùng Must cho thì hiện tại và tương lai Ví dụ I must go now Tôi phải đi bây giờI must go tomorrow Ngày mai tôi phải đi 3. Cách dùng dạng phủ định của Have to và Must Dạng phủ định của Have to Don’t have to thể hiện những nghĩa vụ không cần thiết, không nhất thiết phải làmDạng phủ định của Must Must not thể hiện sự cấm đoán, bắt buộc làm theo cái gì đó Ví dụ You don’t have to come with me. I can go alone Bạn không cần phải đi với tôi. Tôi có thể đi một mìnhYou must keep this a secret. You mustn’t tell anyone. Bạn phải giữ bí mật điều này. Bạn không được nói với bất kỳ ai. 4. Bài tập Have to, Must Have to, Must có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé. Bài tập Have to, Must Bài 1 Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng have / has / had to kết hợp với các động từ trong ngoặc Robert can’t come out with us this evening. He ………. late. he / workThe bus was late this morning.’ How long ………. ?’ you / waitI don’t have much time. ………. in ten minutes. I / goI’m afraid I can’t stay long.’ What time ………. ?’ you / goJoe starts work at 5 am every day, which means ………. at four. he / get upWe nearly missed the bus this morning. to catch it. we / runIs Lisa usually free on Saturdays or ………. ? she / workThere was nobody to help me. ………. everything by myself. I / doHow old ………. to have a driving license? you / beThere was a lot of noise from the street. ………. the window. we / closeWas the exhibition free, or ………. to go in? you / pay Đáp án bài 1 He has to workdid you have to waitI have to go / I’ll have to godo you have to go / will you have to gohe has to get upWe had to rundoes she have to workI had to dodo you have to beWe had to closedid you have to pay Bài 2 Trong một số câu này, must dùng sai hoặc không tự nhiên. Sửa các câu nếu cần thiết It’s later than I thought. I must must start work every day at must remember to call Sarah couldn’t get a taxi last night. I must walk must come and see us again isn’t going out this evening. He must study for his can’t go the usual way because the road is closed. We must go another wears glasses. She must wear glasses since she was very young. Đáp án bài 2 OKI have to start workOK I have to remember is also correctI had to walk You have to come is also correctHe has to studyWe have to goShe has had to wear glasses since … Bài 3 Hoàn thành các câu với mustn’t, don’t have to hoặc doesn’t have to I don’t want anyone to know about our plan. You …….. tell …….. wear a suit to work, but he usually a lift in the building, so we …….. climb the promised Kate I’d call her tomorrow. I …….. not very busy. I have a few things to do, but I …….. do them likes weekends because she …….. get up …….. be a good player to enjoy a game of should keep trying to find a job. You …….. give …….. eat too much. I’m supposed to be on a have plenty of time before our flight. We …….. check in yet. Đáp án bài 3 mustn’tdoesn’t have todon’t have tomustn’tdon’t have todoesn’t have todon’t have tomustn’tmustn’tdon’t have to Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cách dùng Have to và Must, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ, phân biệt được và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Have to, Must thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!
Ý nghĩa và cách sử dụng của must và have to Must và have to là hai từ Tiếng Anh rất dễ khiến nhiều bạn nhầm lẫn. Vậy làm sao để phân biệt must và have to với nhau? Cách dùng như thế nào? Hãy cùng đọc bài viết của chúng tôi nhé!. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Hai từ này được dùng trong các trường hợp như sau Hai từ này đều dùng để diễn tả một việc rất cần thiết và cần làm. Có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau. Bạn có thể dùng have got to thay cho have to Để hiểu rõ hơn, các bạn có thể đọc trong tài liệu của chúng tôi. Đồng thời phải cố gắng làm nhiều bài tập để tránh sai lầm khi làm bài. Những bài tập luyện tập chọn lọc Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến tài liệu cách phân biệt must và have to. Tài liệu gồm 2 phần lý thuyết và bài tập thực hành. Các bạn nên học hết phần lý thuyết trước rồi chuyển sang làm bài tập vận dụng sau. Must và have to là những động từ mà ngay từ lớp 1 học sinh có thể bắt gặp. Tuy nhiên, để thực sự hiểu được cách dụng 2 từ này thì chắc phải lên lớp 7. Đây cũng là những từ sẽ gặp nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh. Với phần bài tập, chúng tôi đã sưu tầm và chuyển thành nhiều dạng bài tập. Do đó, học sinh sẽ không cảm thấy nhàm chán khi làm bài. Bên cạnh tài liệu này, chúng tôi còn có rất nhiều tài liệu Tiếng Anh khác. Ví dụ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 hay đề thi học kì 2, … Chúc các bạn học tốt nhé! Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Trần Thị Nhung
Cách sử dụng have to và must trong tiếng Anh Cách dùng của động từ khuyết thiếu Must Cấu trúc MUST + V nguyên thể Ví dụ I must go to the dentist tomorrow Tôi phải đến nha sĩ vào ngày mai MUST chỉ có hình thức hiện tại. MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh thường do bên ngoài tác động Ví dụ – You must go to school at am – Students must wear the uniform MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy Ví dụ – The weather is cold today. Don’t you wear a coat? You must be sick – She looks so sad. She must be punished by her teacher MUST NOT MUSTN’T là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó Ví dụ – You mustn’t cheat on the test – You mustn’t go this way NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST MUSTN’T để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm Ví dụ – Must I give your bike back today? – No, you needn’t. You can give it back tomorrow CANNOT CAN’T được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây Ví dụ – If he doesn’t wear a coat, he can’t be warm Cách sử dụng have to trong tiếng Anh Cấu trúc HAVE TO/ HAS TO + V nguyên thể MUST chỉ dùng được cho thì hiện tại hoặc tương lai nhưng không dùng được cho quá khứ, khi đó nếu muốn diễn tả ý nghĩa “phải” trong quá khứ, ta phải sử dụng HAVE TO Ví dụ – I had to go to the dentist with mom yesterday – Why did you have to go to school this morning, John? Khi muốn diễn tả câu nói mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói khi họ có ý nghĩ cá nhân cho rằng sự việc phải xảy ra như thế như đã đề cập ở trên, ta bắt buộc phải sử dụng MUST mà không thể sử dụng HAVE TO. Ví dụ – This cat is thin. It must be starving – The weather is snowy and he doesn’t wear a coat. He must be mad MUST và HAVE TO đều có ý nghĩa là “phải”. Nhưng MUST diễn tả ý nghĩa bắt buộc do xuất phát từ ngoại cảnh còn HAVE TO diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói. Ví dụ – “You must do homework”, my teacher said – I have to do my homework – Students must wear uniforms at school – I have to wear uniform at school Sự khác nhau giữa have to và must Điểm giống nhau giữa have to và must trong tiếng Anh Have to và must đều là động từ khuyết thiếu cùng nhóm với can, may, ought to, to và must đều có thể dịch là “phải làm gì”.Theo sau have to và must ta dùng động từ nguyên thể Must/Have to + infinitive Ví dụ I have some tasks that need to be done, so I have to/must go now. ⟶ Tôi có một số nhiệm vụ cần phải hoàn thành, vì vậy tôi phải/phải đi ngay bây giờ. Điểm khác nhau giữa cách sử dụng have to và must MustHave ToMust để diễn tả cảm giác của cá nhân“I must do something” – người nói nhận thấy đó là việc cần được thực dụI must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson.⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết to dùng thiên về quy định“I have to do something” – người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt dụI have to go to school right now. My class starts at 7 and it’s already 630.⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Lớp học bắt đầu lúc 7h và bây giờ đã là 630 phủ định của must là must not = mustn’ dụ– You mustn’t cheat in the test– You mustn’t go this way Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta dùng trợ động từ do/does/did với have toVí dụWhat do we have to prepare for our presentation?What have we to do to prepare for our preparation?⟶ Chúng ta phải làm gì để chuẩn bị cho bài thuyết trình?You don’t have to be upset like that. Things will be alright!You haven’t to be upset like that.⟶ Bạn không cần phải buồn bã làm gì. Mọi chuyện sẽ ổn thôi!Must để nói về hiện tại hay tương laiChỉ dùng được với thì hiện tại hay tương lai, không được dùng với thì quá dụ – We must finish this project tomorrow.– We must get up early yesterday.– They will must clean their to dùng cho tất cả mọi thìVí dụ – We didn’t have to clean the dishes.– You will have to go to the bank next Saturday.– She had to go get her car fixed, that’s why she couldn’t come last – việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ, hay đồng ý là đúng và quan dụ I feel tired, so I must go to bed early. Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. =don’t tell anyone Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.Have to – việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoàiVí dụ I have to arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict. Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.-> do có tác động bên ngoài là “My boss is very strict” , nên “I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.” Phân biệt Mustn’t và don’t have to 1. Mustn’t + V Không được phép làm gì Ví dụ You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. Bạn phải giữ nó bí mật. Bạn không được nói với ai. 2. Don’t have to không cần thiết để làm gì đó nhưng có thể làm nếu bạn muốn Ví dụ I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early. Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không cần phải dậy sớm. Bài tập have to và must Bài 1 Hoàn thành câu sử dụng have to/ has to/ must Bill starts work at 5 He has to get up at four. he / get upI broke my arm last week.’ Did you have to go to hospital?’ you / goThere was a lot of noise from the street. __________________ the window, we / closeKaren can’t stay for the whole meeting. ______________ early, she / leaveHow old ________________ to drive in your country? you / beI don’t have much time. ______________________ soon. I /goHow is Paul enjoying his new job? __________________ a lot? he/travelI’m afraid I can’t stay long.’ What time _________________ ?’ you /goThe bus was late again.’ How long __________________ ?’ you/waitThere was nobody to help me. I _________________ everything by myself. I/do Bài 2 Hoàn thành câu sử dụng mustn’t hoặc don’t/ doesn’t have to I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell doesn’t have to wear a suit to work, but he usually can sleep late tomorrow morning because I _________________ go to you do, you __________ touch that switch. It’s very a lift in the building, so we ___________ climb the ________________ forget what I told you. It’s very ____________ get up early, but she usually make so much noise. We __________________ wake the eat too much. I’m supposed to be on a _________________ be a good player to enjoy a game of tennis. Đáp án Bài 1 3. We had to close 4. he has to leave or She’ll have to leave / She will have to leave 5. do you have to be 6. I have to go or I’ll have to go/ I will have to go 7. Does he have to travel 8. do you have to go or will you have to go 9. did you have to wait 10. had to do Bài 2 3. don’t have to 4. mustn’t 5. don’t have to 6. mustn’t 7. doesn’t have to 8. mustn’t 9. mustn’t 10. don’t have to Qua bài viết trên, IELTSMindX đã giúp bạn phần nào hiểu được cách dùng và sự khác nhau giữa have to và must. Các bạn hãy làm bài tập để hiểu kiến thức hơn, cũng như có thể áp dụng chính xác và linh hoạt 2 trợ động từ này vào trong thực tế khi sử dụng tiếng Anh.
Mục lục Sơ lược về ý nghĩa của Must và Have to Phân biệt cách dùng Must và Have to “Must” mang tính cá nhân “Have to” không mang tính cá nhân Dùng “Must” để nói về hiện tại hoặc tương lai, không dùng cho quá khứ Dùng “Have to” cho tất cả các thì “Mustn’t” và “don’t have to” là hoàn toàn khác nhau Bài tập vận dụng Must và Have to 1. Sơ lược về ý nghĩa của Must và Have to Chúng ta dùng Must hoặc Have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Ví dụ Oh, it’s later than I thought. I must go now. Hoặc Oh, it’s later than I thought. I have to go now. Cả hai câu trên đều có nghĩa là Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa Must và Have To lại có ý nghĩa khác nhau một chút. 2. Phân biệt cách dùng Must và Have to “Must” mang tính cá nhân Chúng ta dùng “Must” khi diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân người nói. Ví dụ I must buy some new clothes. Mine look so old. Tôi phải mua một số quần áo mới. Áo quần của tôi đã cũ quá rồi. Must buy some new clothes phải mua quần áo mới đến từ mong muốn cá nhân của người nói vì tự bản thân người nói thấy áo quần của mình đã cũ rồi ⇒ Trong trường hợp này phải sử dụng must vì nó diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân I must finish this essay today. I’m going out tomorrow. Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai tôi sẽ đi chơi. Bản thân người nói muốn ngày mai được đi chơi nên việc phải hoàn thành bài luận ngày hôm nay là cần thiết ⇒ Đây chính là mong muốn của cá nhân người nói. “Have to” không mang tính cá nhân Chúng ta dùng “Have to” để diễn tả sự cần thiết đến từ bên ngoài, thiên về quy định/ luật lệ. Ví dụ I have to finish this essay today. We have to hand them in tomorrow. Tôi phải hoàn thành bài luận này hôm nay. Ngày mai chúng tôi phải nộp chúng. ⇒ Do tác động bên ngoài là ngày mai phải nộp bài nên việc phải hoàn thành bài luận ngày hôm nay là cần thiết You can’t turn right here. You have to turn left. because of the traffic system Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái ⇒ Do luật giao thông Lưu ý Nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào Must hay Have to thì thông thường để an toàn hơn nên dùng HAVE TO. Dùng “Must” để nói về hiện tại hoặc tương lai, không dùng cho quá khứ Ví dụ We must go now. chúng ta phải đi bây giờ. We must go tomorrow. ngày mai chúng ta phải đi. Không dùng We must go yesterday. Dùng “Have to” cho tất cả các thì Ví dụ I had to go to the hospital Thì quá khứ Tôi đã phải đến bệnh viện. Have you ever had to go to hospital? thì hiện tại hoàn thành Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa? Cách dùng “Have to” trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng với trợ động từ do/does/did Ví dụ What do I have to do to get a driving license? Tôi phải làm gì để có bằng lái xe? Karen doesn’t have to work on Saturdays. Karen không phải làm việc vào thứ bảy. Why did you have to go to hospital? Tại sao bạn phải đi bệnh viện? “Mustn’t” và “don’t have to” là hoàn toàn khác nhau You mustn’t do something Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó, vì vậy bạn đừng làm. Ví dụ You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. = don’t tell anyone Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai. You mustn’t park outside the entrance. Bạn không được phép đậu xe bên ngoài lối vào. You mustn’t make noise after 9 o’clock. Bạn không được làm ồn sau 9 giờ. You don’t have to do something Bạn không cần thiết phải làm điều đó - nhưng có thể làm nếu như bạn muốn. Ví dụ You can tell me if you want but you don’t have to tell me. = you don’t need to tell me Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi = bạn không cần phải nói với tôi. She doesn’t have to work at weekends. Cô ấy không cần phải làm việc vào cuối tuần. 3. Bài tập vận dụng Must và Have to Bài tập 1 Điền vào chỗ trống với các hình thức khẳng định hoặc phủ định của “Must hoặc Have to và Has to”. 1. I can give you my car, so you ____________ buy a new one. 2. You _____________ leave any medicine where children can reach them. 3. There is another bus later, so we ____________ get on this one. 4. Judy _____________ stay home, I will take care of the baby. 5. They ___________ be in a hurry, because they have got more than enough time. 6. You ____________ stop at the red light. 7. Tomorrow is Sunday. You ____________ get up very early. 8. It's freezing outside, so we ____________ take a cab and not walk. 9. Mr. Dickson is travelling abroad this summer, so he __________ get his passport soon. 10. All the students _____________ obey the school rules. 11. Students _____________ look at their notes during the test. 12. I have a terrible headache, so I ______________ leave early. 13. Snow has blocked the roads. We _____________ stay here until it's cleared. 14. This is a non-smoking area, so you _____________ smoke here. 15. The entrance is free of charge, so you _____________ buy a ticket. Đáp án 1. don't have to 2. mustn’t 3. don’t have to 4. doesn't have to 5. don’t have to 6. have to 7. don’t have to 8. must 9. has to 10. have to 11. mustn’t 12. must 13. have to 14. mustn’t 15. don’t have to Bài tập 2 Hoàn thành câu với “have to/ has to/ had to”. 1. There was a lot of noise from the street. ____________________ the window. we/ close 2. Karen can’t stay for the whole meeting. _____________________ early. she/ leave 3. How is Paul enjoying his new job? _______________________ a lot? he/ travel 4. “The bus was late again.” “How long ______________________?” you/ wait 5. There was nobody to help me. _______________________ everything by myself. I/ do Đáp án 1. We had to close 2. She has to leave 3. Does he have to travel 4. did you have to wait 5. I had to do - Người biên soạn Giáo viên Huỳnh Thanh Nga Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh thực hànhBài tập Must và Have to có đáp ánTrắc nghiệm Tiếng Anh phân biệt Must và Have to giúp học sinh nắm vững nắm vững phần ngữ pháp tiếng Anh, biết cách vận dụng và làm quen các dạng bài tập kiểm tra ngữ tiếng Anh cơ bản cũng như nâng tập Tiếng Anh về To V và V-ing có đáp ánTrắc nghiệm Tiếng Anh phân biệt Each và EveryTrắc nghiệm chuyên đề Danh từ kép trong Tiếng AnhHave to Must Exercise - Bài tập Tiếng Anh chuyên đề phân biệt Must và Have to gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm khác nhau giúp ban đọc củng cố kiến thức đã học về cách dùng, cấu trúc của Have to và the correct answer for each following The teacher said "You _______ do all exercises on page 21 in Look Ahead." must have to 2. I _________ help my little brother more. My father said so. must have to 3. I _______ take these medicines. The doctor said so. must have to 4. I ________ write lines as a punishment because I threw the shoe of my neighbour through the window. must have to 5. Sorry, I can't come. I ______ clean my room. I can't live in such a mess anymore. must have to 6. He ______ clean the classroom because he had been throwing papers on the ground. must has to 7. "You ______ help me", said the mysterious woman to the detective. must have to 8. "The rules _____ be obeyed at all times!" shouted the headmaster. must have to 9. "I ______ go. Otherwise I'll miss my train." must have to 10. I ____ be home at one o' clock. Otherwise, my mother will kill me. must have to 11. I ________ be at the meeting by 1000. I will probably ______ take a taxi if I want to be on time. must - must have to - have to 12. Tina Look at these flowers - they're beautiful! But, there's no card. Who could have sent them? Stephanie It ________ have been David. He's the only one who would send you flowers. must has to 13. I _______ go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time. must have to 14. I _______ go to the hospital. I have a meeting with my doctor. must have to 15. She ______ get up early on Monday. She want to do a lot of thing on this day. must has to 16. She _______ get up early on Monday. She will have an important meeting on this day. must has to 17. I haven’t phoned my mom for a month. I ________ phone her right after I’ve finished my job. must have to 18. I have short-sightedness. I _______ wear a glasses when reading or using laptop. must have to 19. She is a very kind person. She is also the most beautiful girl I have ever seen in my life. You ________ meet her. must have to 20. It is illegal to turn right in this road. You ______ go straight or turn left. must have to Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
bài tập must và have to