TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG AN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI NĂM HỌC 2022 - 2023 CHUYÊN ĐỀCẤP HUYỆN MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 3- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG AN. Trường Tiểu học Trung An rộn ràng không khí khai giảng năm học mới 2022- 2023 15/06/2022 Trang chủ / Tin tức / Tin tức Đại học chính quy. I. Danh sách trúng tuyển. Danh chiều thứ 2 đến thứ 7) 4: Luật kinh doanh: Mở lớp riêng (Tối 246 hoặc Tối 357) Mở lớp riêng Thủ tục nhập học. Thí sinh trúng tuyển cần thực hiện thủ tục nhập học từ ngày 17/06 Các lớp liên kết tại cơ sở địa phương nếu đủ số lượng thí sinh dự thi sẽ mở lớp thi Anh văn tại Trường cơ sở liên kết. Nếu không đủ số lượng thí sinh dự thi sẽ tập trung thi tại Trường Đại học Bách Khoa. · H ọ c kỳ 2/2014-2015: Dự kiến vào ngày 26/4/2015. 2. Lịch thi kết thúc học phần lớp AV28.1B2DNO học kỳ 4 đợt thi ngày 15&16/10/2022. 12/10/2022. Trung tâm Đào tạo thường xuyên Đại học Đà Nẵng thông báo đến Quý Trung tâm và học viên lớp trên lịch thi học phần kỳ 4 như sau: Lịch thi kết thúc học phần lớp AV27.5B2DNO học kỳ 5 Các bài giảng, đề thi online trong chuyên đề (chương) Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại 1. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại (tiết 1) Tải về Đã phát hành : 16/07/2022 2. BTVN - Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại (tiết 1) Tải về Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 9 Ôn tập về các tác phẩm trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày giảng 10 / 10 / 2009 Ngày giảng7a 16 / 10 / 2009 7b 16 / 10 / 2009 Tiết 9 ôn tập về các tác phẩm trung đại A. Mục tiêu bài học giúp hs 1. Kiến thức - Hệ thống hoá các tp vh trung đại đã học về tg – tp. - Nắm đc nd cơ bản của nhg tp đó. - Củng cố lại nhg hiểu biết về giá trị nt đặc sắc của từng tp . 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc bài cho hs . - Kỹ năng phân tích, ss, các h/ a nt. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho hs t/c yêu nc. B. Chuẩn bị - Gv Bảng phụ Thống kê các tác phẩm vh trg đại - Hs Ôn tập theo sgk. C. Hoạt động dậy học 1. ổn định 7A .................................................................. 7B .................................................................. 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung H. Em hãy kể tên các tác phẩm thơ trung đại đã được học? H. Trình bày hiểu biết của em về tác giả, thể loại, nội dung – nghệ thuật chính của từng bài thơ? - HS làm việc theo 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 2 tác giả, tác phẩm. - Các nhóm trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - GV dùng bảng phụ củng cố Lưu ý Kết hợp kiểm tra đọc thuộc lòng, khi học sinh báo cáo kết quả ôn tập 1. Thống kê các tác phẩm trung đại đã học. stt tên tp tên tg thể loai. nội dung – nghệ thuật chính. 1 Sông núi nươc Nam Lý Thường Kiệt Thất ngôn tứ tuyệt - Từ ngữ biểu cảm “để” -> ý thức tự hào về sự toàn vẹn lãnh thổ của dt và quyết tâm bảo vệ giữ gìn sự toàn vẹn lãnh thổ ấy. 2 Phò giá về kinh Trần Quang Khải Ngũ ngôn tứ tuyệt - Từ ngữ giầu sắc thái b/c “ đoạt, cầm”, nt, liệt kê -> Niềm tự hào, niềm vui chiến thắng trc giặc ngoại xâm và khát vọng xd đất nc thái bình muôn thủa. 3 Bài ca Côn Sơn trich; Côn Sơn Ca Nguyễn Trãi Thư lục bát - NT ss, liệt kê, điệp ngữ. - ND Miêu tả cảnh Côn Sơn nên thơ hấp dẫn và sự giao hoà trọn vẹn giữa con người tác giả và thiên nhiên. Qua đó thể hiện nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sỹ của NTrãi. 4 Buổi chiều đg ở phủ Thiên Tường trông ra Trần Nhân Tông Thất ngôn tứ tuyệt - NT Hình ảnh đối lập - ND Miêu tả cảnh tượng ở vùng quê trầm lặng mà đìu hiu. Con người sống tran hoà với cảnh vật thiên nhiên, gắn bó với th nhiên. Qua đó thể hiện nhân cách thanh caocủa con người vua Trần Nhân Tông 5 Sau phút chia ly tr “CPNK” ĐTr Côn - Đoàn T Điểm Song thất lục bát. - NT Đ ngữ, đảo ngữ, sdg ĐT, TT linh hoạt, đặc sắc. - ND Miêu tả nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau lúc tiễn chồng ra trận. Qua đó thể hiện niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ và sự oán trấch, t/ cáo ctranh phi nghĩa. 6 Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Thất ngôn tứ tuyệt - NT ẩn dụ Sử dụng thành ngữ, tính từ gợi cảm - ND Miêu tả vẻ đẹp hình thức,vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ. Qua đó thể hiện thái độ ttrân trọng vể đẹp của họ và bày tỏ sự cảm thông sâu sắc cho thân phận của họ trg xhpk. 7 Qua Đèo Ngang BBà Huyện Thanh Quan Thất ngôn bát cú - NT Đảo ngữ, từ ngữ gợi hình gợi cảm từ láy, lượng từ, đồng âm - ND Miêu tả cảnh Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hútthấp thoáng, có sự sống của con người nhg còn hoang sơ ít ỏi. Qua đó thể hiện nỗi nhớ nc, thg nhà, tâm trạng cô đơn của tg. 8 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngôn bát ngôn - NT Sử dụng từ ngữ linh hoạt phó từ với các ý nghã khác nhau để tạo dựng 1 tình huống khó sử. - ND Thể hiện tình bạn đậm đà thắm thiết. - GV. Nghe hs đọc lại 2 bài thơ H Em có nx gì về ngôn ngữ của bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”? H Ngôn ngữ của bài “ Sau phút chia ly” có giống ngôn ngữ của bài “ Bạn đến chơi nhà” không? vì sao? - GV y/c hs đọc 2 câu thơ kết của bài thơ. H Cách dùng cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ mang ý nghĩa khác nhau hay giống nhau? vì sao? 2. So sánh ngôn ngữ trong bài thơ” Bạn đến chơi nhà” và “Sau phút chia ly” - Ngôn ngữ trong bài BĐCN chủ yếu đc viết bằng từ Thuần Việt nhg vẫn đạt đến độ tao nhã, thể hiện giọng điệu hài hước hóm hỉnh, tình bạn đậm đà của nhà thơ. - Ngôn ngữ trong đoạn thơ SPCL sử dụng nhiều từ HV, điển tích, điển cố, nhiều điệp ngữ nhg vẫn diễn tả chân thực và sinh động cảm xúc của lòng người sau phút chia ly. 3. SS 2 cụm từ “ta với ta” trong BĐCN của NK với QĐN cua Bà HTQ - BĐCN của NK +, Ta1 là chủ nhân là tác giả +, Ta2 làkhách là bạn. -> Đại từ nhân xg ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ 3 số ít. - QĐN của Bà HTQ. +, Ta1 là tác giả +, Ta2 ............ -> Đại từ nhân xg ngôi 1 số ít. 4. Củng cố - Đọc th lòng 1 bài thơ mà e thích, vì sao e yêu thích bài thơ đó? 5. HDTH. - Học bài theo nd ôn tập . D. Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng 10 / 10 / 2009 Ngày giảng7a 23 / 10 / 2009 7b 23 / 10 / 2009 Tiết 10 bài tập về đại từ và quan hệ từ A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố khái niệm về đại từ, qh từ. - Làm một số bt để bổ trợ kn về đại từ, qh từ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng viết câu có sd đại từ, qh từ. B. Chuẩn bị - Gv; Bảng phụ - HS; Đọc lại ghi nhớ, xem lại các bt. C. Hoạt động dạy học 1. ổn định 7a.. 7b. 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - GV Y/c hs ôn lại ghi nhớ – sgk/ 54. H Đại từ là gì? Đại từ có thể đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? - ĐT là từ dùng để trỏ người, vật h/đ, t/c. Dùng để hỏi. - ĐT có thể đảm nhiệm chức vụ CN, VN, PN của DT, ĐT, TT. H Đại từ gồm nhg loại nào? Đt dùng để trỏ nhg vđ gì? - Trỏ người, trỏ vật - Trỏ số lượng. - Trỏ hđ, t/c sự việc. H ĐT để hỏi thường hỏi nhg vđ gì? - Hỏi người, hỏi vật, - Hỏi slg - Hỏi hđ, t/c, sự việc. => GV nêu yc bt. Mỗi nhóm đặt 2 câu có 2DT được dùng làm Đại từ xưng hô. +/ N1 Ông, bà +/ N2 Cha, mẹ. +/ N3 Chú, bác. +/ N4 Cô, dì. +/ N5 Con cháu. => Các nhóm viết câu vào bảng phụ , treo bảng kq-> gv và hs khác nx. - Gv nêu y/c bài tập -> Tổ chức thi đặt câu với từng từ. Nhóm nào có tiến bộ trả lời và hs nx, đánh giá. H Đối với bạn cùng lớp, Cùng lớa tuổi em nên xưng hô ntn cho lịch sự ? H Em hãy kể tên các đại từ xưng hô trong tiếng Anh? H So với TV đại từ xưng hô trong TA có gì khác về số lượng và ý nghĩa biểu cảm? - GV nêu y/c hs đọc lại ghi nhớ – sgk / 97, 98. H Qhệ từ dùng để làm gi? - Dùng để biểu thị các ý nghĩa qh như sở hữu, ss, nhân quả giữa các bộ phận của hay giữa các câu với các câu trong đoạn văn. H Khi sdg qh từ cần lưu ý điều gì? - Có trường hợp bắt buộc, có trường hợp không bắt buộc. - Có một số qh từ đc dùng thành cặp . - GV treo bảng phụcó ghi các câu văn. -> Y/c hs xđ qh từ có trong từng câu. H Câu nào sdg qh từ là đúng? H Câu nào sdg qh từ là sai? Vì sao? - GV nêu y/c bt. - Hs làm việc theo nhóm và cá nhân -> gọi hs đọc bài -> chỉ ra các qh từ trong đoạn văn. - Gv nx, đánh giá. I. Bài tập về đại từ. 1. Bài tập 2/ 57. Đặt câu có các DT chỉ người như Ong, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu -> đc sd như đại từ xg hô? - Ông bà hỏi thăm ai đấy ạ. - Chú cô ơi cho tôi hỏi đgf. - Cha mẹ cháu đi đâu? - Bác dì tới chơi ạ ? - Con cháu nghe Bác tưởng nghe lời non nc. 2. Bài tập 3 /57. Đặt câu với mỗi từ Ai, sao, bao nhiêu, để trỏ chung. - N Hát hay đến nỗi ai cg phải khen. - Biết làm sao bây giờ. - Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính cách khác nhau. 3. Bài tập 4 /57. - Xg hô với bạn Tớ, tôi, mình, cậu, bạn. 4. Bài tập 5 /57. - Đại từ xg hô trong TA, TP TN, TQ ít hơn từ xg hô trong tiếng Việt và nói chung có t/c trung tính, k mang ý nghĩa biểu cảm. II. Bài tập về QH từ. 1. Bài tập 3 /98 - Các câu dùng qh từ đúng. b, Nó rất thân ái với bạn bề. d, Bố mệ rrất lo cho con. g, Mệ thg yêu nhg không nuông chiều con. i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này. l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này. 2. Bài tập 4 /99. Viết đoạn văn ngắn có sdg qh từ. Gạch dưới các qh từ trg đoạn văn đó. Củng cố - Hs nhắc lại nd chính về đại từ và qh từ 5. HD tự học. - Hoàn thiện bt 4. kinh nghiệm ................................................................................................................................................................. Ngày giảng 10 / 10 / 2009 Ngày giảng7a 30 / 10 / 2009 7b 30 / 10 / 2009 Tiết 11 ôn tập các tác phẩm nước ngoài. A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống hoá các tác phẩm văn học nước ngoài đã học về tác giả, nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. - Hiểu sâu hơn giá trị của tác phẩm. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn kỹ năng pt thơ Đường. 3. Thái độ - Bồi dưỡng tình yêu thương qh, đất nước, tình yêu thg nhân loại B. Chuẩn bị - GV Bảng hệ thống các kiến thức cần ôn tập. - HS Đọc lại nd các tác phẩm vh nước ngoài đã học ở lớp 7 C. HĐ dạy học. 1. Ôn định 7a 7b 2. KTBC Kiểm tra bt ở nhà. 3. Bài mới Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học - GV hướng dẫn hs lập bảng thống kê các tp thơ đã học. H Kể tên các bài thơ nước người đã học? Tác giả tương ứng với từng bài thơ đó? H Em hãy đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ của tờng bài. Cho biết nt chính? Nd chính của bài thơ vừa đọc? 1. Lập bảng thống kê các tp thơ Đườngđã học. STT Tên văn bản. Tác giả Thể loại Nội dung – nghệ thuật chính. 1 H Em hãy nêu vị trí của 2 nhà thơ LB và ĐP trg nền thơ ca đời Đg của TQ? - LB là nhà thơ lãng mạng nổi tiếng ; Tg đc mệnh danh là tiên thơ. Xa ngắm thác núi Lư Vọng Lư Sơn Bộc Bố Lý Bạch Thất ngôn tứ tuyệt - Hình ảnh tráng lệ, huyền ảo -> Miêu tả sinh động vể đẹp nhìn từ xa của thác nước núi Lư, qua đó thể hiện ty, thiên nhiên đằm thắm, tính cách mạnh mẽ, hào phóng của tác giả. 2 Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Phg Kiều dạ bạc Trương kế Thất ngôn tứ tuyệt - Thể hiện sinh động những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách quê, đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều. 3 - ĐP là một nhà thơ hiện thực nổi tiếng . Thơ của ông đc mệnh danh là “ thi sử” Lịch sử viết bằng thơ. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tĩnh dạ tứ Đõ Phủ Ngũ ngôn tứ tuyệt -Từ ngữ giản dị tinh luyện, bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàngmà thấm thía ty quê hương của tác giả trong đêm trăng thanh tĩnh. 4 H Hạ Trương Chi là bạn vong niên với nhà thơ nào? Em hiểu thế nào là bạn vong niên? Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Hồi hg ngẫu thư Hạ Chi Trương Thất ngôn tứ tuyệt - Phếp đối -> Bài thơ thể hiện một cách chân thực mà sâu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi t/y quê hg thắm thiết của một nhười sống xa quê lâu ngày trong khoảng khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ. 5 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Mao ốc vị thu phong sở phá ca Đỗ Phủ Cổ thể - Kết hợp nhiều phg thức biểu đạt -> Bài thơ thể hiện sinh động nỗi khổ của Đỗ Phủ trong căn nhà bị gió thu phá, và bộc lộ khát vọng cao cả của nhà thơ. H Hãy chỉ ra sự giống và khác nhau về h/c st, nd củav 2 bài thơ “tĩnh dạ tứ” và “hồi hh ngẫu thư”. 2. Sợ biểu hiện tình quê ở 2 bài thơ “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư” có gì giống và khác nhau. - G Đều thể hiện ty qh sâu nặng . - K +, TDT t/c khi ở xa quê +, HHNT t/c khi mới về quê. 4. Củng cố - Đọc thuộc lòng 1 bài thơ mà em yêu thích? Vì sao mà em thích bài thơ đó? 5. HDTH - Học theo nd ôn tập. D. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................................... Ngày soạn 05 / 11 / 2009 Ngày giảng7a 06 / 11 / 2009 7b 06 / 11 / 2009 Tiết 12 bài tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. a. Mục tiêu bài học Giúp hs. 1. Kiến thức - củng cố lại kn về từ đồng nghĩa từ trái nghĩa, từ đồng âm qua giải bài tập. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng từ. 3. Thái độ - Giúp hs thấy được sự phong phú của ngôn ngữ. B. Chuẩn bị - Gv; Tham khảo một số bài tập. - Hs; Chuẩn bị bài theo nhóm. C Hoạt động dậy học. 1. ổn định; 7a 7b . 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động dậy học Nội dung bài học. H Thế nào là từ đồng nghĩa?Từ đồng nghĩa có thể phân làm mấy loại? Là những loại nào? - Hs đọc bt 7/114. Gv hướng dẫn hs làm bt và đại diện trình bày kq ,hs khác nx, bổ sung. - GV gọi hs đọc từng câu? Chỉ ra những từ dùng sai trong câu và nêu hướng sửa chữa. H Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa dùng trong thơ văn nhằm mục đích gì? H Hãy đọc những câu thơ đã học có sử dụng từ trái nghĩa? H Thế nào là tờ đồng âm? trong giao tiếp cần lơu ý gì khi sdg từ đồng âm? - GV nêu yêu cầu. +, HS làm việc theo nhóm .Mỗi nhóm đăt một Đại diện nhóm trình bày - GV nx, đánh giá. - HS đọc truyện H Vì sao truyện gây cười? H Nừu k gắn với văn cảnh từ “vạc đồng” có thể hiểu ntn? I. Bài tập về từ đồng nghĩa. 1/ Khái niệm. Sgk/ 114,115. 2/ Bài tập 4/114. Tìm từ điền vào chỗ trống Từ đồng nghĩa a, Đối đãi, đối xử. - Nó đối đãi tử tế với những người xung quanh. - Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó vứi trẻ em. b, Trọng đại to lớn. - Cuộc cách mạng tháng tám thành công có ý nghĩa trọng đại đối vứi vận mệnh dân tộc. - Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp. 3/ Bài tập 9/115. Chữa dùng từ sai trong những câu sau. a, Ông bà, cha mẹ, đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. hưởng thụ b, Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỷ, không giúp đỡ bao che người khác. bao bọc,che chở. c, Câu tục ngử “ ăn quả nhớ kể trồng cây” đã giảng dậy cho chúng ta lòng biết ơn. dạy d, Phòng tranh, có trình bày nhiều bớc tranh.trưng bày II. Bài tập về từ trái nghĩa. 1. Những câu văn, câu thơ có sử dụng nhiều từ trái nghĩa - Bảy nổi ba chìm với nước non. - Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. - Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con. - Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương.. III. Bài tập về từ đồng âm. 1/ Bài tập 3/136. Đặt câu với mỗi cụm từ đồng âm sau a, bàn danh từ – bàn động từ - Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn bạc công việc. bàn1-DT, bàn2-ĐT b, Năm danh từ –năm động từ - Em cháu năm nay tròn năm tuổi rồi. năm1 –DT , năm2 – ST c, Sâu DT , Sâu TT - Con sâu đang chui sâu xuống đất. sâu1- DT, Sâu2- TT 2/ Bài tập 4/136. Hiện tượng đồng âm. - Vạc đồng => Dt chỉ tên đồ vật có hình dạng giống chảo nhg kích thước lớn hơn bằng kim loại đồng. à Vạc đồng P Dt chỉ tên một loài chim cùng họ cò thường kiếm ăn vào ban đêm. 4. Củng cố - GV kq nd bài .Chốt lại vnhững kiến thức cùng ghi nhớ 5. HDTH - Học bài theo nd đã học và làm bài tập. D. Rút kinh nghiệm. ................................... Ngày soạn Ngày giảng7a 7b.. Tiết 13. luyện tập về viết bài văn biểu cảm. A. Mục tiêu bài học. - Giúp hs củng cố, rèn luyện cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Biết viết bài văn mở bài, thân bài, kết bài. B. Chuẩn bị - Gv Bảng phụ có ghi các đoạn văn mẫu - Hs Đọc trước các bài tập./ 148. C. Hoạt động dậy học. 1. ổn định 7a.. 7b 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học H Thế nào là PBCN về một tác phẩm văn học? - Là trình bày nhg cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm. H Bài PBCN về một TPVH gồm mấy phần? Em hãy nêu nv của từng phần? - MB Giới thiệu tác phẩm và h/c tiếp xúc với tp. - TB Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên. - KB án tượng chumg về tác phẩm. Gv nêu y/c bt PBCN về bài thơ “ Rằm tháng giêng” cua HCT. H Phần MB cần nêu ý gì? - Giới thiệu TG - TP. thể loại , đề tài... - h/c tiếp xúc tp. - Nêu cảm nhận chung về tp. H Phần TB em dợ định nêu nhg gì? Cảm xúc, suy nghĩ do tp gợi nên có nhiều trình tự nêu cảm xúc. 1, Nx kq về giá trị của tp cả giá trị nd , nt. Trên cơ sở đó chọn một số chi tiết, hình ảnh đặc sắcđể nêu cảm nghĩ. Trình tự này thg sử dụng ở các bài biểu cảm về tp tự sự . 2, Nêu cảm nghĩ theo trình tự các phần, các ý hoặc thêo mạch cảm xúc của tp . ở mỗi phần các ý hoặc theo mạch c/x của tp cảm nghĩ phải tập chung cả nd, nt . Trình tự này thườmg được sử dụng ở nhg bài văn biểu cảm về tp trữ tình. */ Nêu cảm nghĩ về giá trị nd Là nhg rung động, nhg ấn tượng sâu sắc, nhg cảm nghĩ về chủ đề tư tưởng của tp, về nhg tầng ý nghĩa sâu sắc ẩn chứa sau các chi tiết, hình ảnh . Từ đó từ đó suy nghĩ về bức thông điệp mà tg gửi gắm trong đó. */ Nêu cảm nghĩ về giá trị nt Là nhg phát hiện về các nét nt độc đáo, sáng tạo của tp ngôn ngữ, hình ảnh, các biện pháp ntNhg cảm nghĩ về tài năng, nt của tg H Vâỵ đối với đề bài này -PBCN của mình về một tp trữ tình – Em dự định trình bày cảm nghĩ của mình ntn? - 2 -> 3 hs trả lời -> gv kq tổng hợp. H Bài thơ “ Rằm tháng giêng” đc viết theo thể thơ gi? Em có nx gì về hình ảnh trong bài thơ? Bài thơ đã giúp em hiểu gì về con người Bác? à án tượng chung về bài thơ là gi? - HS làm việc thêo nhóm à trình bày kq ra bảng phụ . GV nx . I. Ghi nhớ. SGK /147 II. Bài tập. - Phát biểu cảm nghĩ của em về bài “ Cảnh khuy” hoặc “ Rằm tháng giêng” của HCT. 1. LDY. */ MB. - Đề tài trong thơ HCM - Nêu cảm nhận chung về tác phẩm. Bài thơ tràn ngập ánh trăng đã thể hiện t/y t/n, lòng yêu nướcvà phong thái ung dung của HCT. */ TB. - Hai câu đầu Là bớc tranh tn cực đẹp trong đêm “ Rằm tháng giêng” +, Nguyệt chính viên - một đêm trăng cực sáng với ha trăng tròn trĩnh trên bầu trời, toả muôn ngàn ánh sáng đến muôn nơi, khiến cho bầu trời, mặt đấttràn ngập ánh trăng. Xuân giang, xuân thuỷ, tiếp xuân thiên. à Việc lặp lại từ “ xuân” người việc miêu tả vẻ đệp của đêm trăng mùa xuân còn miêu tả sức sống của đất trời, của mùa xuân. Tất cả đều trong trẻo, dào dạt sức sống. - Hai câu cuối Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan của Bác. Bác vừa là người nghệ sỹ, vừa là người chiến sỹ. Con người c/s trong Bác luôn được đặt trước con người nghệ sỹ. “ Yên ba thâm sứ đàm quân sự” +, Trước cảnh đẹp đêm trăng con người vẫn k quên n/v của mình +, Hình ảnh “ Nguyệt mãn thuyền” là hình ảnh nên thơ */ KB - Bài thơ được viết thêo thể thất ngôn tớ tuyệt , rất đúng về niêm luật, có sở dụng nhiều yếu tố ước lệ, điệp ngữ, đã mang lại cho bài thơ nét cổ kính và hiện đại , tô đậm thêm phong cách độc đáo của thơ Bác. Đồng thời cũng thể hiện phong thái ung dung , lạc quan luôn làm chủ h/c của Bác. 2/ Viết đoạn văn biểu cảm. 4. Củng cố. - Lưu ý +, Trong quá trình nêu cảm nghĩ phải bám sát các chi tiết, hình ảnh, có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu cảm nghĩ chung chung +, Để cảm nghĩ về tp sâu sắc, có thể liên hệ tới h/c ra đời của tp; liên hệ ss với các tp khác cùng chủ đề có thể cùng tg, khác tg. +, Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. 5 . HDTH. - Xem lại các bài thơ Đường thơ của Bác đã học. D. Rút kinh nghiệm . ................................... Sở hữu bí kíp ĐỖ ĐẠI HỌC ít nhất 24đ - Đặt chỗ ngay! Đọc sách & cùng chia sẻ cảm nhận về sách số 2 Chào bạn mới. Bạn hãy đăng nhập và hỗ trợ thành viên môn học bạn học tốt. Cộng đồng sẽ hỗ trợ bạn CHÂN THÀNH khi bạn cần trợ giúp. Đừng chỉ nghĩ cho riêng mình. Hãy cho đi để cuộc sống này ý nghĩa hơn bạn nhé. Yêu thương! ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HKIA/ PHẦN VĂNI/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật1/ Phò giá về kinha/ Tác giảTrần Quang Khải 1241 – 1294 là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tôngb/ Tác phẩmThể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, cách gieo vần như thể thư Thất ngôn tứ tuyệtSáng tác lúc ông đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tửc/ Ý nghĩaThể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần...............................................................................................d/ Đặc sắc, nghệ thuậtHình thức diễn dạt cô đọng, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởngĐảo ngữ về các địa danh Chương Dương → Hàm Tử..........................................................................................................2/ Bạn đến chơi nhàa/ Tác giảNguyễn Khuyến 1835 – 1909 lúc nhỏ tên là Thắng. Quê ở huyện Bình Lục, tỉnh Hà Namb/ Tác phẩmSáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quêThể thơ Thất ngôn bát cú Đường luậtc/ Ý nghĩaBài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nayd/ Đặc sắc, nghệ thuậtSáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và cuối cùng òa ra niềm vui .....................Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện3/ Qua Đèo Nganga/ Tác giảBà Huyện Thanh Quan tên Thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thể kỉ XIX ? - ?Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nộib/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luậtĐèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình & Hà Tĩnhc/ Ý nghĩaThể hiện tâm trạng cô đơn, thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của Nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngangd/ Đặc sắc, nghệ thuậtSử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyệnSử dụng bút pháp nghệ thuật Tả cảnh ngụ tình Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ động âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảmSử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình4/ Bánh trôi nướca/ Tác giảHồ Xuân Hương ? - ? →Bà Chúa Thơ NômNhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn 1704 - ? quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở phường Khán Xuân gần Tây Hồ, Hà Nộib/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật → bằng chữ Nômc/ Ý nghĩaThể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiếnNgợi ca vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng tỏ sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họd/ Đặc sắc, nghệ thuậtVận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luậtSử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ, Mô típ dân gianSáng tạo trong việc xây dựng nhiều tầng ý nghĩa5/ Tiếng gà trưaa/ Tác giảXuân Quỳnh 1942 – 1988 quê ở làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây nay thuộc Hà Nội. Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Namb/ Tác phẩmĐược viết trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ, in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào 1968 của Xuân QuỳnhThuộc thể thơ 5 chữc/ Ý nghĩaNhững kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trậnd/ Đắc sắc nghệ thuậtSử dụng hiệu quả điệp từ Tiếng gà trưa có tác dụng nổi mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện vềThể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình6/ Sông núi nước nama/ Tác giảChưa rõ tác giả bài thơ là aiSau này có nhiều sách ghi là Lý Thường Kiệtb/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luậtLà bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước tac/ Ý nghĩaBài thơ thể hiện niềm tin vào sức manh chính nghĩa của dân tộc taBài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước tad/ Đặc sắc nghệ thuậtSử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gon, xúc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nướcDồn nén cảm xúc trong hình thức nghiêng về nghị luận, bày tỏ ý kiếnLựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạcBạn đang xem Các tác phẩm văn học trung đại lớp 7The JokerBTV World Cup 2018Thành viênHV CLB Hóa học vuiHV CLB Lịch sửBài viết4,675Điểm thành tích779Nơi ởHà NộiTrường học/Cơ quanTrường THPT Việt ĐứcNguyễn Ngọc Sơn said↑ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HKIA/ PHẦN VĂNI/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật1/ Phò giá về kinha/ Tác giảTrần Quang Khải 1241 – 1294 là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tôngb/ Tác phẩmThể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, cách gieo vần như thể thư Thất ngôn tứ tuyệtSáng tác lúc ông đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tửc/ Ý nghĩaThể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần...............................................................................................d/ Đặc sắc, nghệ thuậtHình thức diễn dạt cô đọng, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởngĐảo ngữ về các địa danh Chương Dương → Hàm Tử..........................................................................................................2/ Bạn đến chơi nhàa/ Tác giảNguyễn Khuyến 1835 – 1909 lúc nhỏ tên là Thắng. Quê ở huyện Bình Lục, tỉnh Hà Namb/ Tác phẩmSáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quêThể thơ Thất ngôn bát cú Đường luậtc/ Ý nghĩaBài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nayd/ Đặc sắc, nghệ thuậtSáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và cuối cùng òa ra niềm vui .....................Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện3/ Qua Đèo Nganga/ Tác giảBà Huyện Thanh Quan tên Thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thể kỉ XIX ? - ?Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nộib/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luậtĐèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình & Hà Tĩnhc/ Ý nghĩaThể hiện tâm trạng cô đơn, thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của Nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngangd/ Đặc sắc, nghệ thuậtSử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyệnSử dụng bút pháp nghệ thuật Tả cảnh ngụ tình Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ động âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảmSử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình4/ Bánh trôi nướca/ Tác giảHồ Xuân Hương ? - ? →Bà Chúa Thơ NômNhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn 1704 - ? quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở phường Khán Xuân gần Tây Hồ, Hà Nộib/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật → bằng chữ Nômc/ Ý nghĩaThể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiếnNgợi ca vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng tỏ sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họd/ Đặc sắc, nghệ thuậtVận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luậtSử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ, Mô típ dân gianSáng tạo trong việc xây dựng nhiều tầng ý nghĩa5/ Tiếng gà trưaa/ Tác giảXuân Quỳnh 1942 – 1988 quê ở làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây nay thuộc Hà Nội. Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Namb/ Tác phẩmĐược viết trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ, in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào 1968 của Xuân QuỳnhThuộc thể thơ 5 chữc/ Ý nghĩaNhững kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trậnd/ Đắc sắc nghệ thuậtSử dụng hiệu quả điệp từ Tiếng gà trưa có tác dụng nổi mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện vềThể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình6/ Sông núi nước nama/ Tác giảChưa rõ tác giả bài thơ là aiSau này có nhiều sách ghi là Lý Thường Kiệtb/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luậtLà bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước tac/ Ý nghĩaBài thơ thể hiện niềm tin vào sức manh chính nghĩa của dân tộc taBài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước tad/ Đặc sắc nghệ thuậtSử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gon, xúc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nướcDồn nén cảm xúc trong hình thức nghiêng về nghị luận, bày tỏ ý kiếnLựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạcXem thêm Dương SảngThe Little Angel Bio HeroThành viênBài viết2,884Điểm thành tích426Nơi ởHà NộiTrường học/Cơ quan ForumNguyễn Ngọc Sơn said↑ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HKIA/ PHẦN VĂNI/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật1/ Phò giá về kinha/ Tác giảTrần Quang Khải 1241 – 1294 là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tôngb/ Tác phẩmThể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, cách gieo vần như thể thư Thất ngôn tứ tuyệtSáng tác lúc ông đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tửc/ Ý nghĩaThể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần...............................................................................................d/ Đặc sắc, nghệ thuậtHình thức diễn dạt cô đọng, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởngĐảo ngữ về các địa danh Chương Dương → Hàm Tử..........................................................................................................2/ Bạn đến chơi nhàa/ Tác giảNguyễn Khuyến 1835 – 1909 lúc nhỏ tên là Thắng. Quê ở huyện Bình Lục, tỉnh Hà Namb/ Tác phẩmSáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quêThể thơ Thất ngôn bát cú Đường luậtc/ Ý nghĩaBài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nayd/ Đặc sắc, nghệ thuậtSáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và cuối cùng òa ra niềm vui .....................Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện3/ Qua Đèo Nganga/ Tác giảBà Huyện Thanh Quan tên Thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thể kỉ XIX ? - ?Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nộib/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luậtĐèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình & Hà Tĩnhc/ Ý nghĩaThể hiện tâm trạng cô đơn, thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của Nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngangd/ Đặc sắc, nghệ thuậtSử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyệnSử dụng bút pháp nghệ thuật Tả cảnh ngụ tình Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ động âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảmSử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình4/ Bánh trôi nướca/ Tác giảHồ Xuân Hương ? - ? →Bà Chúa Thơ NômNhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn 1704 - ? quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở phường Khán Xuân gần Tây Hồ, Hà Nộib/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật → bằng chữ Nômc/ Ý nghĩaThể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiếnNgợi ca vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng tỏ sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họd/ Đặc sắc, nghệ thuậtVận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luậtSử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ, Mô típ dân gianSáng tạo trong việc xây dựng nhiều tầng ý nghĩa5/ Tiếng gà trưaa/ Tác giảXuân Quỳnh 1942 – 1988 quê ở làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây nay thuộc Hà Nội. Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Namb/ Tác phẩmĐược viết trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ, in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào 1968 của Xuân QuỳnhThuộc thể thơ 5 chữc/ Ý nghĩaNhững kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trậnd/ Đắc sắc nghệ thuậtSử dụng hiệu quả điệp từ Tiếng gà trưa có tác dụng nổi mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện vềThể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình6/ Sông núi nước nama/ Tác giảChưa rõ tác giả bài thơ là aiSau này có nhiều sách ghi là Lý Thường Kiệtb/ Tác phẩmSáng tác theo thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luậtLà bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước tac/ Ý nghĩaBài thơ thể hiện niềm tin vào sức manh chính nghĩa của dân tộc taBài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước tad/ Đặc sắc nghệ thuậtSử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gon, xúc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nướcDồn nén cảm xúc trong hình thức nghiêng về nghị luận, bày tỏ ý kiếnLựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Một số biện pháp dạy thơ trữ tình trung đại lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênI. PHẦN MỞ ĐẦU Lí do chọn đề tài. Cơ sở lí luận Thơ trữ tình trung đại chiếm một vị trí khá quan trọng trong chương trình Ngữ văn 7 kì I, bao gồm bộ phận thơ trữ tình trung đại Việt Nam và khá nhiều bài thơ trữ tình đời Đường của Trung Quốc. Xét về mặt nội dung và nghệ thuật, các bài thơ trữ tình trung đại này có nhiều điểm tương đồng. Các tác phẩm đều phản ánh một cách toàn diện xã hội đương thời, thể hiện quan niệm nhận thức, tâm tư, tình cảm ... của con người một cách sâu sắc. Nội dung phong phú được thể hiện bằng hình thức thơ hoàn mỹ. Đặc biệt là các bài thơ Đường, đó là sự kế thừa và phát triển cao độ của thơ ca cổ điển Trung Quốc mà những phương diện của thi pháp thơ cổ điển của Trung Quốc vốn rất tiêu biểu. Các tác phẩm thi ca Việt Nam thời kì này cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi nghệ thuật của thơ Đường, thi pháp thơ rất đa dạng, phong phú, phức tạp và sâu sắc ngôn ngữ rất hàm súc, nói ít gợi nhiều,ý tại ngôn ngoại, vừa có tính ước lệ, cổ kính, trang nghiêm, vừa có tính chặt chẽ niêm luật của thể loại. Hiểu được các bài thơ này một cách thấu đáo đã là khó, việc giảng dạy như thế nào để học sinh cảm thụ được còn khó khăn hơn rất nhiều. Thiết nghĩ, đó là vấn đề mà rất nhiều giáo viên đứng lớp rất trăn trở. Thường lâu nay thường gặp những khó khăn nằm trong những khó khăn chung của bộ phận văn học dịch. Các tác phẩm thơ trung đại có nhiều bản phiên âm chữ Hán, Phải qua bản dịch nghĩa, dịch thơ, học sinh mới hiểu được. Khó khăn cơ bản là ở chỗ giáo viên và học sinh phải đối diện trực tiếp với các văn bản, mặc dù có bản dịch nhưng vẫn còn nhiều chênh lệch; mặt khác, các bài thơ thời này thường ngắn và ý nghĩa thường ẩn sâu trong ngôn ngữ tác phẩm, đôi khi vượt ra ngoài ngôn ngữ biểu hiện...Vì vậy, giáo viên thường thụ động dựa vào hướng dẫn và các bản dịch để giảng cho học sinh mà ít quan tâm đến nguyên tác tác phẩm. Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc chuyển tải cái hay,cái đẹp của tác phẩm tới học sinh, học sinh thường chỉ nhớ "vẹt" ý của bài mà không hiểu sâu sắc tác phẩm, không phát huy được năng lực sáng tạo; chỉ sau thời gian ngắn , những nội dung ấy nếu không được ôn lại, sẽ nhanh chóng ra khỏi chỗ nhớ, lâu dần, thói quen đó làm mất hứng thú của học sinh đối với bộ môn Văn. Trước tình hình ấy, để khắc phục những khó khăn đó và đáp ứng yêu cầu giảng dạy, giáo viên phải tìm hiểu kĩ chương trình, bổ sung thêm kiến thức từ các sách nghiên cứu, đi sâu tìm hiểu, lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp ,vừa sức với học sinh, giúp các em vượt qua những khó khăn trên để cảm nhận được cái hay, cái đẹp của tác phẩm thơ này. Tiếp nhận thơ trữ tình trung đại đối với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở, đặc biệt học sinh lớp 7 quả là điều không hề đơn giản. Chính vì vậy người giáo viên phải là chiếc cầu nối giúp các em cảm nhận được thơ ca trung đại, đặc biệt thơ Đường - một thành tựu của thơ ca nhân loại. Cơ sở thực tiễn - Chương trình Ngữ văn 7 kì I có một số lượng tương đối lớn các văn bản thuộc thể loại thơ trữ tình trung đại. Đó là các văn bản nghệ thuật được các nhà thơ Trung Hoa và Việt Nam sáng tác trong thời kì phong kiến. Các tác giả của các bài thơ trữ tình trung đại phần nhiều là những thi nhân nổi tiếng, tâm hồn nặng những nỗi đời. Làm thơ với họ là mượn cảnh, mượn việc để kí thác tâm sự, bày tỏ nỗi lòng nhân thế... - Đối tượng để cảm và hiểu cái hay cái đẹp của các tác phẩm này lại là các HS lớp 7, có thể trong số đó, có một số em mê văn song để nắm được cái thần của bài thơ, hiểu được ý nghĩa sâu xa của bài thơ quả là rất khó. - Nhiều HS tỏ ra ngại học phần thơ trữ tình trung đại, không hứng thú... Nhiều học sinh chưa có thói quen chủ động tìm hiểu khám phá bài học, còn thờ ơ, lãnh đạm với tác phẩm văn chương, nhất là thơ, thường ít hiểu, ít yêu thơ. Các em học các bài thơ trong sách giáo khoa cũng bình thường như các bài học khác, ít em có một quyển sổ đẹp để chăm chút viết vào đấy những bài thơ hay mà mình yêu thích. Đối với nhiều em, thế giới thơ còn là một thế giới xa lạ. Nếu có ai hỏi các em về những bài thơ hay mà các em thích, thường khi hiểu biết của các em quanh quẩn cũng không ngoài các bài thơ đã học trong sách giáo khoa và sở dĩ các em thấy hay vì có in trong sách giáo khoa và thầy giáo bảo vậy. Cá biệt không phải không có em “sợ” thơ, bởi vì có những bài thơ có phiên âm chữ Hán, từ ngữ khó hiểu, điển cố nặng nề gây cho các em nhiều mệt nhọc, mà cách giảng của người thầy nhiều lúc cũng chưa làm cho các em hiểu rõ và thấy hay thêm được chút nào. Từ đó học sinh mất hứng thú khi học văn và kéo theo chất lượng học văn ngày càng sa sút - Với những văn bản thơ chữ Hán, một số giáo viên khi phân tích chủ yếu hướng dẫn các em phần nhiều bám vào bản dịch thơ mà sao nhãng hoặc quên lãng bản phiên âm bản gốc, HS không thể nhớ nổi một từ hay một câu thơ hay trong bản gốc - Bên cạnh đó, thế kỉ 21 Hội nhập toàn cầu, đời sống kinh tế xã hội phát triển, những môn học thời thượng Toán, Lý, Hoá, Tin học, Ngoại ngữ quan trọng hơn bao giờ hết thì văn chương không có tính năng ứng dụng, tương lai người học không được đảm bảo, học sinh ngày càng xa rời văn chương. Đặc biệt, một thực tại mà giáo viên nào cũng nhận thấy Sách tham khảo, sách hướng dẫn để học tốt, sách chuẩn kiến thức, những bài văn mẫu quá nhiều, vô hình dung đã làm cho học sinh bỏ rơi sách giáo khoa, học sinh tỏ ra biết đầy đủ nội dung tác phẩm văn chương được học dựa vào bài soạn ở nhà nhưng chưa một lần đọc bài văn, bài thơ trong sách giáo khoa, thầy có kiểm tra phát vấn thì các loại sách tham khảo nghĩ hộ, nói hộ tất cả và khi giáo viên ra đề kiểm tra coi nghiêm túc thì tất thảy đã phơi bày ra, học sinh không thích, không có hứng thú học văn. - Còn có nhiều ý kiến trao đổi về việc dạy thơ trữ tình trung đại, chưa đi đến một thống nhất chung. Mục đích nghiên cứu. - Xuất phát từ những vấn đề có tính lí luận và cơ sở thực tiễn trên cộng với những trăn trở của bản thân, tôi tự đặt ra câu hỏi làm thế nào để cho các em hiểu thơ yêu thơ và say mê với thơ hơn, đặc biệt thơ trữ tình trung đại, để từ đó hình thành thói quen ham học và cảm thụ văn thơ. Tôi đã quyết định chon đề tài “Một số phương pháp giảng dạy thơ trữ tình trung đại lớp 7” với mong muốn có thể ứng dụng hiệu quả hơn trong giảng dạy để dạy tốt các bài thơ trữ tình trung đại trong chương trình Ngữ văn 7, từ đó chất lượng học văn ngày càng được nâng lên. Thời gian địa điểm. -Thời gian năm học 2009 - 2010 -Địa điểm Trường THCS Thị trấn Tiên Yên. dẫn chúng ta trong khi đi tìm những phương pháp cụ thể để giảng các bài thơ muôn hình muôn vẻ. -Phạm vi lớp 7AB. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã vận dụng và phối hợp nhiều phương pháp trong đó có các phương pháp cơ bản sau pháp nghiên cứu tài liệu dẫn chúng ta trong khi đi tìm những phương pháp cụ thể để giảng các bài thơ muôn hình muôn vẻ. - Đọc các tài liệu giáo trình có liên quan đến vấn đề thơ và phương pháp giảng dạy thơ trữ tình 2. Phương pháp điều tra, quan sát dẫn chúng ta trong khi đi tìm những phương pháp cụ thể để giảng các bài thơ muôn hình muôn vẻ. - Thông qua việc dự giờ thăm lớp, qua thưc tế dạy học. 3. Phương pháp tổng kết và đúc rút kinh nghiệm. dẫn chúng ta trong khi đi tìm những phương pháp cụ thể để giảng các bài thơ muôn hình muôn vẻ. - Tìm hiểu thực trạng việc dạy học của giáo viên qua các bài thơ trữ tình trong sách giáo khoa Ngữ văn THCS. 4. Phương pháp đàm thoại dẫn chúng ta trong khi đi tìm những phương pháp cụ thể để giảng các bài thơ muôn hình muôn vẻ. - Trao đổi với giáo viên trong tổ xã hội về vấn đề dạy Ngữ văn nói chung và dạy thơ trữ tình trung đại 7 nói riêng. 5. Phương pháp thực nghiệm - Tiến hành thực nghiệm để kiểm nghiệm tính khả thi và tác dụng của các ý kiến đóng góp về phương pháp giảng dạy thơ trữ tình trung đại, từ đó điều chỉnh cho hợp lý hơn. Đóng góp về mặt lí luận, thực tiễn - Tiến hành nghiên cứu đề tài này, tôi không có tham vọng nhiều mà chỉ mong học sinh của tôi có niềm đam mê học văn nói chung và có kĩ năng cảm thụ thơ trữ tình trung đại nói riêng để từ đó chất lượng học văn ngày càng được nâng lên. - Căn cứ vào kinh nghiệm và hiểu biết còn ít ỏi của mình, tôi cố gắng tìm hiểu phương pháp giảng dạy thơ trữ tình, đó là chú ý đến đặc trưng của thơ. Đặc biệt về mặt loại thể, thơ trữ tình giảng theo trình tự trữ tình, khai thác hình tượng, tâm tư của tác giả hay của nhân vật trữ tình. Hình tượng thơ hình thành trong một cấu tạo ngôn ngữ đặc biệt khác với ngôn ngữ bình thường. Cấu tạo trong ngôn ngữ đó làm cho hình tượng thơ không chỉ có hình mà còn có nhạc. Trong khi giảng, người giáo viên phải làm cho học sinh vừa hình dung được hình ảnh bài thơ gợi lên vừa cảm thụ được nhạc điệu của bài thơ mang đến. Nắm được đặc trưng đó, chúng ta sẽ có một phương hướng chung để đi vào nắm được quy luật chung, tìm ra phương pháp cơ bản nhất của việc giảng dạy thơ. Phương pháp cơ bản đó sẽ góp phần hướng dẫn chúng ta trong khi đi tìm những phương pháp cụ thể để giảng các bài thơ muôn hình muôn vẻ. II. PHẦN NỘI DUNG. Chương I Tổng quan Nhìn chung về bộ phận thơ trữ tình trung đại lớp 7 Dạy đọc hiểu thơ trữ tình, đặc biệt thơ trữ tình trung đại đòi hỏi một cách tiếp cận riêng khác với dạy các văn bản tự sự, miêu tả hay nghị luận. Cho nên, trước khi dạy, người thầy cần nắm được hệ thống các bài thơ trữ tình trung đại trong chương trình Ngữ văn 7 để từ đó có định hướng, cách khai thác riêng cho từng cụm bài, từng bài. Ta có thể theo dõi các tác phẩm thơ trữ tình trung đại lớp 7 qua bảng hệ thống sau STT Tác phẩm Tác giả Thể loại Quốc gia 1 Sông núi nước Nam Khuyết danh Thất ngôn tứ tuyệt Việt Nam 2 Phò giá về kinh Trần Quang Khải Ngũ ngôn tứ tuyệt Việt Nam 3 Côn Sơn ca Nguyễn Trãi Lục bát Việt Nam 4 Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Trần Nhân Tông Thất ngôn tứ tuyệt Việt Nam 5 Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Tứ tuyệt Việt Nam 6 Sau phút chia li Đặng Trần Côn Đoàn Thị Điểm dịch Song thất lục bát Việt Nam 7 Qua đèo Ngang Bà huyện Thanh Quan Thất ngôn bát cú đường luật Việt Nam 8 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngôn bát cú Đường luật Việt Nam 9 Xa ngắm thác núi Lư Lí Bạch Thất ngôn tứ tuyệt. Trung Quốc 10 Phong Kiều dạ bạc Trương Kế Thất ngôn tứ tuyệt. Trung Quốc 11 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lí Bạch Ngũ ngôn tứ tuyệt Trung Quốc 12 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Hạ Tri Chương Thất ngôn tứ tuyệt Trung Quốc 13 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ Cổ phong Trung Quốc Như vậy, phần chương trình thơ trung đại lớp 7 bao gồm cả phần thơ Việt Nam v ... Thời gian và địa điểm...........................................................................4 Phương pháp nghiên cứu......................................................................4 Đóng góp mới về mặt lí luận, thực tiễn................................................5 II. PHẦN NỘI DUNG................................................................................6 Chương I Tổng quan..................................................................................6 Nhìn chung về bộ phận thơ trữ tình trung đại lớp 7.........................6 Đặc trưng thơ trữ tình trung đại lớp 7..............................................7 Chương II Nội dung vấn đề cần nghiên cứu............................................11 Thực trạng......................................................................................11 Đánh giá thực trạng.......................................................................12 Chương III Một số biện pháp dạy thơ trữ tình trung đại 7.......................14 Một số biện pháp dạy học thơ trữ tình trung đại 7........................14 Phần III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................29 Phần IV TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC ..............................30 Phần V. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG VÀ PHÒNG GIÁO Nhận xét của HĐKH trường............................................................31 Nhận xét của HĐKH cấp phòng......................................................32 PHẦN V NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG VÀ PHÒNG GD & ĐT. Nhận xét của hội đồng khoa học cấp trường. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Nhận xét của hội đồng khoa học phòng GD & ĐT. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bạn đang quan tâm đến Các tác phẩm văn học trung đại lớp 7 phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé! Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 – Sông núi nước Nam của Lý Thường Kiệt. Bạn đang xem – Phò giá về kinh của Trần Quang Khải. – Côn Sơn ca của Nguyễn Trãi. – Sau phút chia li của Đặng Trần Côn. – Quan Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan. – Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. – Tĩnh dạ tứ của Lý Bạch. – Xa ngắm thác núi Lư của Lý Bạch. – Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. – Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông. – Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương. – Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ. TRường mình mới học nấy đấy thôi bạn Kể tên các tác phẩm, tác giả thơ trung đại đã học ở lớp 7 kì 1 và đc viết theo thể thơ nào? Lớp 7 Ngữ văn Văn bản ngữ văn 7 0 1 Gửi Hủy kể tên các tác phẩm thơ trữ tình đã hiện đại đã học trong chương trình Ngữ Văn 7 học kì 1 Nêu nội dung của các tác phẩm Lớp 7 Ngữ văn Đề cương ôn tập văn 7 học kì I 1 1 Gửi Hủy Bạn tham khảo Đúng 0 Bình luận 0 kể tên các tác phẩm và tác giả đã học ở học kì 1 ngữ văn 7 KO TRA GOOGLE VÀ SGK Lớp 7 Ngữ văn 4 0 Gửi Hủy Theo mik là – Côn Sơn Ca của Nguyễn Trãi . – Phò giá về kinh của Trần Quang Khải . – Tình dạ tứ của Lý Bạch . – Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương . Xem thêm – Sau phút chia li của Đặng Trần Côn . – Sông núi nước Nam của Lý Thường Kiệt . – Quan Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan . – Bạn đến nhà chơi của Nguyễn Khuyến . – Xa ngắm thác núiLư của LýBạch . Đúng 0 Bình luận 0 Các tác phẩm và tác giả là – Sông núi nước Nam của Lý Thường Kiệt. – Phò giá về kinh của Trần Quang Khải. – Côn Sơn ca của Nguyễn Trãi. – Sau phút chia li của Đặng Trần Côn. – Quan Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan. – Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. – Tĩnh dạ tứ của Lý Bạch. – Xa ngắm thác núi Lư của Lý Bạch. – Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương Đúng 0 Bình luận 0 1/ Sông núi nước Nam-Lý Thường Kiệt 2/Phò giá về kinh-Trần Quang Khải 3/Qua đèo ngang-Huyện Thanh Quan 4/Bạn đến chơi nhà-Nguyễn Khuyến 5/Bánh trôi nước-Hồ Xuân Hương 6/Hồi hương ngẫu thư-Hạ Tri Chương 7/Bài ca bị gió thu tàn phá-Đỗ Phủ 8/Cảnh khuya-Hồ Chí Minh 9/Rằm tháng riêng-Hồ Chí Minh Hok tốt! Đúng 0 Bình luận 0 Kể tên các tác phẩm văn học trung đại đã học ở lớp 7 mk đang cần gấp mong các bạn giúp đỡ Lớp 7 Ngữ văn 1 0 Gửi Hủy 1 Nam quốc sơn hà 2 phò giá về kinh 3 côn sơn ca 4 buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra 5 sau phút chia ly 6 bánh trôi nước 7 qua đèo ngang 8 bạn đến chơi nhà Đúng 0 Bình luận 0 Kể tên các tác phẩm trữ tình hiện đại đã học trong HK1 lớp 7 và tìm hiểu đặc điểm cơ bản về nọi dung và nghệ thuật các tác phẩm trên Lớp 7 Ngữ văn Bài viết số 5 – Văn lớp 7 1 0 Gửi Hủy Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa. Xem thêm Đúng 0 Bình luận 0 Thống kê các văn bản đã học trong chương trình lớp 7 theo mẫu sau stt ,tên tác giả, tác phẩm , nội dung, nghệ thuật a Các tác phẩm văn bản b Các tác phẩm thơ stt, tên tác giả, tác phẩm ,nội dung, nghệ thuật, thể loại c Các tác phẩm văn nghị luận d Các tác phẩm nhật dụng Làm theo bảng Giúp mình với nha Mn…….! Lớp 7 Ngữ văn 0 0 Gửi Hủy Lập bảng hệ thống những truyện hiện đại Việt Nam đã học LỚP 6 Lập bảng gôm các cột Tên tác phẩm/Tác giả/Thể loai/Ngôi kể/Xuất xứ , năm sáng tác/Nội dung chinh GIÚP MIK Đi MNPLS TvT Lớp 6 Ngữ văn 0 0 Gửi Hủy Kể tên các tác phẩm thơ trung đại việt Nam bằng chữ hán giúp mình nha Lớp 7 Ngữ văn Văn bản ngữ văn 7 0 0 Gửi Hủy Lập bảng tổng kết các văn bản đã học trong năm lớp 7từ đầu học kì 1 đến bài lòng yêu nước, trừ ca dao, tục ngữ Tên văn bản, tác giả, thể loại, nội dung chính. Lớp 7 Ngữ văn 1 0 Gửi Hủy dài vậy bạn chép từ sách đúng ko? Đúng 0 Bình luận 0 mục Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc Các tác phẩm văn học trung đại lớp 7. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây. - Sông núi nước Nam của Lý Thường Phò giá về kinh của Trần Quang Côn Sơn ca của Nguyễn Sau phút chia li của Đặng Trần Quan Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Tĩnh dạ tứ của Lý Xa ngắm thác núi Lư của Lý Bánh trôi nước của Hồ Xuân Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ mình mới học nấy đấy thôi bạn

văn học trung đại lớp 7